Flashcard Tiếng Nhật
240/6/6 Phạm Văn Chiêu, phường 9, Gò Vấp, Hồ Chí Minh
flashcardtiengnhat@gmail.com
Flashcard tiếng Nhật - cung cấp thẻ học tiếng Nhật kanji, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp và các loại sách tiếng Nhật khác.
Để thuận lợi cho các bạn đang ôn thi năng lực tiếng Nhật N5 có thể tự học tiếng Nhật online, trong bài viết này Flashcardtiengnhat.com sẽ cung cấp đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật N5 để giúp các bạn có thể học một cách đều đặn. Để tiện lợi cho việc tra cứu ôn luyện, Tự học tiếng Nhật online sẽ ghép 6 bài ( 1 tuần) vào 1 trang. Các bạn nên học số lượng từ mỗi ngày theo khả năng của mình, không nên thấy có nhiều từ mà nhồi nhét, dễ gây chán nản nếu không nhớ hết.
1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe.
2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, bạn học từ xinh đẹp (美しい) thì hãy gắn liền nó với 1 loài hoa thật đẹp mà bạn thích…
3. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé.
4. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy từ “house”, bạn nên nhớ thêm những từ như “cửa”, “sàn nhà” hoặc “phòng”…
5. Không quên học những từ có cùng từ gốc.
6. Sử dụng từ mới. Bạn không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) bạn phải nghe phát âm chuẩn của từ vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng bạn đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Bạn nên đặt một câu với từ mới đó rồi đọc câu bạn vừa viết lên, và tập cho đến khi bạn không còn cần nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà bạn đang học.
7. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Khi bạn đã làm xong những bước trên, nếu bạn không ôn lại từ mới bạn vừa học, việc học trên sẽ chẳng có ý nghĩa nào cả, bạn sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường và nghe chúng thật nhiều lần…
8. Dùng flashcard để học từ vựng, ngoài việc mua flashcard bạn cũng có thể tự tay làm những tấm thẻ học từ vựng cho riêng mình. Mang theo chúng mọi lúc mọi nơi và học khi nào rảnh sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt từ vựng hiệu quả lắm đấy. xem thêm tại: katchup.vn
List danh sách từ vựng:
1. あう (au) : Gặp gỡ, gặp ai đó. Thường dùng với trợ từ と (khi 2 người gặp nhau có hẹn trước), に (khi gặp nhau một cách ngẫu nhiên).
2. あお (ao) : Màu xanh da trời (danh từ)
3. あおい (aoi) : Xanh da trời (tính từ)
4. あか (aka) : Màu đỏ (danh từ)
5. あかい (akai) : Đỏ (tính từ)
6. あかるい (akarui) : Sáng (không tối)
7. あき (aki) : Mùa thu
8. あく (aku) : Mở (tự động từ)
9. あける (akeru) : Mở (tha động từ)
10. あげる (ageru) : Đưa
11. あさ (asa) : Buổi sáng
12. あさごはん (asagohan) : Cơm sáng
13. あさって (asatte) : Ngày kia (ngày mốt)
14. あし (ashi) : Chân
15. あした(ashita) : Ngày mai
16. あそこ (asoko) : Chỗ đó, nơi đó
17. あそぶ (asobu) : Chơi, vui đùa
18. あたたかい (atatakai) : Ấm áp
19. あたま(atama) : Cái đầu
20. あたらしい(atarashii) : Mới, mới mẻ
21. あちら(achira) : Chỗ kia
22. あつい(atsui) : (trời) Nóng
23. あつい(atsui) : Nóng (nhiệt độ của vật)
24. あつい(atsui) : Dày (trái nghĩa với mỏng), ngoài ra còn có nghĩa là nóng.
25. あっち(acchi) : đằng kia
26. あと(ato) : Sau khi, sau, sau đó. そのあと : sau đó
27. あなた(anata) : Bạn (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)
28. あに(ani) : Anh trai (của tôi)
29. あね(ane) : Chị gái (của tôi)
30. あの(ano) : Cái đó (đứng trước danh từ chỉ vật ở xa người nói và người nghe)
31. あの(ano) : um… (gây sự chú ý, hoặc thể hiện sự ngập ngừng)
32. アパート(apaato) : Căn hộ
33. あびる(abiru) : Tắm
34. あぶない(abunai) : Nguy hiểm
35. あまい(amai) : Ngọt, ngọt ngào
36. あまり(amari) : Chẳng … mấy
37. あめ(ame) : Mưa
38. あめ(ame) : Kẹo
39. あらう(arau) : Rửa
40. ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu)
41. あるく(aruku) : Đi bộ
42. あれ(are) : cái kia, kia
43. いい/よい(ii/yoi) : Tốt, đẹp
44. いいえ(iie) : Không (dùng để phủ định)
45. いう(iu) : Nói
46. いえ(ie) : Nhà, gia đình
47. いかが(ikaga) : Như thế nào ạ? (được không ạ?)
48. いく/ゆく(iku/yuku) : Đi
49. いくつ(ikutsu) : Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?
50. いくら(ikura) : Bao nhiêu tiền?
51. いけ(ike) : Ao
52. いしゃ(ishya) : Bác sỹ
53. いす(isu) : Chiếc ghế
54. いそがしい(isogashii) : Bận rộn
55. いたい(itai) : Đau, đau đớn
56. いち(ichi) : Một
57. いちにち(ichinichi) : Một ngày
58. いちばん(ichiban) : Thứ nhất
59. いつ(itsu) : Khi nào
60. いつか(itsuka) : 5 ngày, ngày mồng 5
Hãy là người đầu tiên để lại nhận xét dưới đây.