0903.61.61.03hỗ trợ 24/7
Là người mới thì nên đọc bài này: Từ vựng tiếng Nhật và cách học

Là người mới thì nên đọc bài này: Từ vựng tiếng Nhật và cách học

27 Tháng Chín, 2017 Blog học tiếng nhật 0

Để thuận lợi cho các bạn đang ôn thi năng lực tiếng Nhật N5 có thể tự học tiếng Nhật online, trong bài viết này Flashcardtiengnhat.com sẽ cung cấp đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật N5 để giúp các bạn có thể học một cách đều đặn. Để tiện lợi cho việc tra cứu ôn luyện, Tự học tiếng Nhật online sẽ ghép 6 bài ( 1 tuần) vào 1 trang. Các bạn nên học số lượng từ mỗi ngày theo khả năng của mình, không nên thấy có nhiều từ mà nhồi nhét, dễ gây chán nản nếu không nhớ hết.

1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe.

2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, bạn học từ xinh đẹp (美しい) thì hãy gắn liền nó với 1 loài hoa thật đẹp mà bạn thích…

3. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé.

4. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy từ “house”, bạn nên nhớ thêm những từ như “cửa”, “sàn nhà” hoặc “phòng”…

5. Không quên học những từ có cùng từ gốc.

6. Sử dụng từ mới. Bạn không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) bạn phải nghe phát âm chuẩn của từ vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng bạn đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Bạn nên đặt một câu với từ mới đó rồi đọc câu bạn vừa viết lên, và tập cho đến khi bạn không còn cần nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà bạn đang học.

7. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Khi bạn đã làm xong những bước trên, nếu bạn không ôn lại từ mới bạn vừa học, việc học trên sẽ chẳng có ý nghĩa nào cả, bạn sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường và nghe chúng thật nhiều lần…

8. Dùng flashcard để học từ vựng, ngoài việc mua flashcard bạn cũng có thể tự tay làm những tấm thẻ học từ vựng cho riêng mình. Mang theo chúng mọi lúc mọi nơi và học khi nào rảnh sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt từ vựng hiệu quả lắm đấy. xem thêm tại: katchup.vn

List danh sách từ vựng:

Từ vựng tiếng Nhật N5 – Tuần 1

1. Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 1 :

1. あう (au) :                            Gặp gỡ, gặp ai đó. Thường dùng với trợ từ と (khi 2 người gặp nhau có hẹn trước), に (khi gặp nhau một cách ngẫu nhiên).

2. あお (ao)  :                          Màu xanh da trời (danh từ)

3. あおい (aoi) :                      Xanh da trời (tính từ)

4. あか (aka)  :                        Màu đỏ (danh từ)

5. あかい (akai)  :                   Đỏ (tính từ)

6. あかるい (akarui) :            Sáng (không tối)

7. あき (aki) :                           Mùa thu

8. あく  (aku) :                         Mở (tự động từ)

9. あける (akeru) :                  Mở (tha động từ)

10. あげる (ageru) :                Đưa

2. Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày thứ 2 :

11. あさ (asa)  :                                          Buổi sáng

12. あさごはん (asagohan)  :                 Cơm sáng

13. あさって (asatte)  :                           Ngày kia (ngày mốt)

14. あし (ashi)  :                                       Chân

15. あした(ashita)  :                              Ngày mai

16. あそこ (asoko)  :                              Chỗ đó, nơi đó

17. あそぶ (asobu)  :                             Chơi, vui đùa

18. あたたかい (atatakai)  :                  Ấm áp

19. あたま(atama)  :                             Cái đầu

20. あたらしい(atarashii)  :                 Mới, mới mẻ

3. Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 3 :

21. あちら(achira) : Chỗ kia

22. あつい(atsui) : (trời) Nóng

23. あつい(atsui) : Nóng (nhiệt độ của vật)

24. あつい(atsui) : Dày (trái nghĩa với mỏng), ngoài ra còn có nghĩa là nóng.

25. あっち(acchi) : đằng kia

26. あと(ato) : Sau khi, sau, sau đó. そのあと : sau đó

27. あなた(anata) : Bạn (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)

28. あに(ani) : Anh trai (của tôi)

29. あね(ane) : Chị gái (của tôi)

30. あの(ano) : Cái đó (đứng trước danh từ chỉ vật ở xa người nói và người nghe)

4. Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 4

31. あの(ano) : um… (gây sự chú ý, hoặc thể hiện sự ngập ngừng)

32. アパート(apaato) : Căn hộ

33. あびる(abiru) : Tắm

34. あぶない(abunai) : Nguy hiểm

35. あまい(amai) : Ngọt, ngọt ngào

36. あまり(amari) : Chẳng … mấy

37. あめ(ame) : Mưa

38. あめ(ame) : Kẹo

39. あらう(arau) : Rửa

40. ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu)

5.Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 5 :

41. あるく(aruku) : Đi bộ

42. あれ(are) : cái kia, kia

43. いい/よい(ii/yoi) : Tốt, đẹp

44. いいえ(iie) : Không (dùng để phủ định)

45. いう(iu) : Nói

46. いえ(ie) : Nhà, gia đình

47. いかが(ikaga) : Như thế nào ạ? (được không ạ?)

48. いく/ゆく(iku/yuku) : Đi

49. いくつ(ikutsu) : Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?

50. いくら(ikura) : Bao nhiêu tiền?

6. Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 6 :

51. いけ(ike) : Ao

52. いしゃ(ishya) : Bác sỹ

53. いす(isu) : Chiếc ghế

54. いそがしい(isogashii) : Bận rộn

55. いたい(itai) : Đau, đau đớn

56. いち(ichi) : Một

57. いちにち(ichinichi) : Một ngày

58. いちばん(ichiban) : Thứ nhất

59. いつ(itsu) : Khi nào

60. いつか(itsuka) : 5 ngày, ngày mồng 5

Bình Luận

Hãy là người đầu tiên để lại nhận xét dưới đây.

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỬI